BÀI TUYÊN TRUYỀN
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
Nhằm nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, đơn
vị, của cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp và nhân dân
về ý nghĩa, mục tiêu, tầm quan trọng của công tác cải cách hành chính đối với
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính,
văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của công chức; thực hiện có hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo hướng văn minh, hiện đại. Tăng cường sự tham gia
của người dân, doanh nghiệp và tổ chức xã hội trong việc thực hiện cải cách
hành chính; khuyến khích người dân, tổ chức và doanh nghiệp tích cực sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích và giám sát các hoạt
động thực thi công vụ, kết quả thực hiện của địa phương. UBND xã Xuân Bắc triển
khai các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 gồm:
1. Cải
cách thể chế
a. Nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL, đặc biệt tập trung vào việc rà soát các văn bản do HĐND, UBND huyện, UBND
xã ban hành với các quy định của Trung ương.
b. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024.
c. Thực hiện đồng bộ các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật;
tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà
nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a. Tiếp tục thực hiện rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội
bộ theo Quyết định số 3611/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Nam Định, giai đoạn 2022 - 2025. Tập trung đẩy mạnh rà
soát, đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ TTHC, quy định không cần
thiết làm phát sinh chi phí, nhất là của người dân, doanh nghiệp tại các văn bản
QPPL, đặc biệt là pháp luật chuyên ngành.
b. Tập trung giải quyết các TTHC, bảo đảm duy trì tỷ lệ giải
quyết đúng hạn 100%; thực hiện rà soát, đưa 100% hồ sơ TTHC đủ điều kiện được
giải quyết trực tuyến toàn trình, trực tuyến một phần.
c. Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC phát sinh
mới có hiệu quả, bảo đảm 100% kết quả giải quyết TTHC được cung cấp đồng thời cả
bản điện tử.
d. 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giải quyết, theo dõi trạng
thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh và được đồng bộ với
Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá
quá trình thực hiện.
đ. Tiếp tục triển khai Hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá
việc giải quyết TTHC của Văn phòng Chính phủ.
e. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị
trong giải quyết TTHC bảo đảm chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả, nhất là các nhóm
TTHC, dịch vụ công liên thông. Thực hiện hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị; tổ chức đối thoại với người dân, cộng đồng doanh nghiệp để kịp
thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền.
g. Tổ chức triển khai
thực hiện hiệu quả Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a. Hoàn thành việc xây dựng và phê duyệt Đề án vị trí việc
làm cán bộ, công chức cấp xã.
b. Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, người dân
đối với việc giải quyết TTHC của cơ quan nhà nước; khảo sát, đánh giá mức độ
hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ công.
4. Cải cách chế độ công vụ
a. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức năm 2024.
b. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ, công chức do tỉnh, huyện tổ chức.
c. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức theo các quy định của pháp luật; chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ,
công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
5. Cải cách tài chính công
a. Thực hiện các quy định về đổi mới cơ chế phân bổ
ngân sách gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra.
b. Xây dựng định mức khoán chi thường xuyên phù hợp
với điều kiện, tình hình của địa phương; lập dự toán kinh phí,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành và quy chế chi tiêu nội bộ.
c. Xây dựng và ban hành Kế hoạch đầu
tư công năm 2025.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử,
chính quyền số
a. Tiếp tục thực hiện kế hoạch phát triển chính quyền điện tử,
Chính quyền số.
b. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ
trên môi trường mạng; số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử (thực hiện
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về giải quyết TTHC).
c. Tiếp tục thực hiện số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu điện tử
hộ tịch trên địa bàn.
d. Duy trì và thực hiện tốt chế độ báo cáo trên Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh.
đ. Tiếp tục triển khai
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền
về cải cách hành chính
a. Triển khai đầy đủ, kịp thời chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và UBND tỉnh về công
tác cải cách hành chính tại các thông báo, kết luận, công điện, chỉ thị…
b. Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính; phân công, giao
trách nhiệm cụ thể cho từng tập thể, cá nhân. Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
c. Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành
chính đảm bảo thực chất, khách quan, đánh giá đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao.
d. Đổi mới, đa dạng hóa nội dung, hình thức tuyên truyền về cải
cách hành chính, trong đó tập trung đến công khai, minh bạch, giảm thời gian
trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trực tuyến, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích; hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động
tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
đ. Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính, kiểm tra kỷ
luật, kỷ cương hành chính năm 2024.